Hiển thị các bài đăng có nhãn thiết kế website miko tech. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn thiết kế website miko tech. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Ba, 30 tháng 8, 2022

Magento là gì? Tổng hợp những thông tin cần biết về Magento

Magento là mã nguồn mở được đánh giá cao trong việc xây dựng các website thương mại điện tử. Với nhiều lợi thế nổi bật, Magento hứa hẹn sẽ giúp cho website của doanh nghiệp hoạt động một cách hiệu quả.

Nếu bạn cũng đang tìm hiểu về khía cạnh này thì hãy cùng Miko Tech tham khảo bài viết Magento là gì? Tổng hợp những thông tin cần biết về Magento sau đây.

Bài viết sẽ cung cấp cho bạn khái niệm của Magento, đối tượng nên tìm hiểu Magento, ưu nhược điểm khi sử dụng Magento cũng như những tính năng cơ bản, thành phần cấu trúc của nó. Cùng tìm hiểu nhé!

Magento là gì? Hiểu thế nào cho đúng?

Magento là một loại mã nguồn mở được viết bằng ngôn ngữ lập trình PHP, sử dụng kỹ thuật lập trình hướng đối tượng và mô hình MVC (Modal-View-Controller) chuyên nghiệp. Hiện nay, Magento được dùng chủ yếu để xây dựng nên các website thương mại điện tử.

Magento - Mã nguồn mở dành cho các website thương mại điện tử
Magento – Mã nguồn mở dành cho các website thương mại điện tử

Có 2 phiên bản Magento mà bạn có thể lựa chọn:

  • Magento Open Source: là phiên bản mã nguồn mở được tải xuống miễn phí của Magento. Vì là bản không mất phí nên sẽ bị giới hạn nhiều tính năng.
  • Magento Commerce: là phiên bản trả phí của Magento có đầy đủ các tính năng nổi bật và bản chất được nâng cấp, cải tiến tốt hơn về mọi khía cạnh.

Một số website thương mại điện tử đang sử dụng Magento ở Việt Nam: CellphoneS, Di Động Việt, CGV, Vua Nệm, Kidsplaza, Canifa,…

Đối tượng nên tìm hiểu về Magento là ai?

Magento là một mã nguồn được dùng chủ yếu để thiết kế website thương mại điện tử. Vậy nên, nó sẽ phù hợp với đối tượng sở hữu website dạng này hoặc đang hỗ trợ các doanh nghiệp trong lĩnh vực thương mại điện tử.

Ngoài ra, nếu bạn đang kinh doanh và có ý định đưa cửa hàng lên website thương mại điện tử thì cũng nên tìm hiểu kỹ. Điều này sẽ giúp ích cho các hoạt động kinh doanh online của bạn đạt được hiệu quả hơn.

Magento được đánh giá là khá dễ sử dụng. Tuy nhiên, nếu quy mô doanh nghiệp trở nên lớn mạnh hơn, dữ liệu phải xử lý nhiều hơn thì bạn phải nâng cấp hệ thống. Điều này đồng nghĩa doanh nghiệp cần nhờ sự trợ giúp từ bên ngoài.

Ưu điểm khi sử dụng Magento trong thiết kế website

Tính linh hoạt cao

Magento cung cấp đầy đủ các tính năng đa dạng từ quản lý sản phẩm, thông tin khách hàng cho đến các chiến lược Marketing.

Ngoài ra, vốn là một loại mã nguồn mở nên khi sử dụng Magento, bạn có thể điều chỉnh, thêm bớt các nội dung, tính năng hữu ích, phù hợp với nhu cầu, mong muốn của doanh nghiệp.

Nếu bạn muốn định hướng website của mình theo chuyên nghiệp, lâu dài thì nên chọn phiên bản Magento Commerce để được cung cấp, hỗ trợ những tính năng nâng cao đặc biệt khác.

An toàn và bảo mật

Magento có độ bảo mật cao
Magento có độ bảo mật cao

Các phiên bản Magento 2 được đánh giá có độ bảo mật an toàn cao, đặc biệt là Magento Commerce. Điều này giúp cho doanh nghiệp sẽ được an toàn tuyệt đối, không sợ bị rò rỉ thông tin khi tiến hành các hoạt động kinh doanh trên website thương mại điện tử.

Thân thiện với SEO

Magento có nhiều tính năng thân thiện với SEO, giúp website của bạn có thể tối ưu được trên các công cụ tìm kiếm. Magento cho phép bạn có thể tạo, tìm kiếm URL đồng thời hỗ trợ các vấn đề liên quan đến SEO như: từ khóa, thẻ meta, tiêu đề,…

Tốc độ load trang nhanh

Thương mại điện tử là loại website có chứa rất nhiều nội dung và hình ảnh. Khi truy cập, người dùng có nhu cầu thực hiện các thao tác và chuyển đổi qua lại nhanh chóng. Nếu tốc độ chậm sẽ dẫn đến họ lập tức thoát trang và chuyển sang một website mới.

Tốc độ load trang nhanh chóng
Tốc độ load trang nhanh chóng

Vậy nên, để hạn chế điều đó xảy ra, Magento đã không ngừng cải thiện tốc độ trang với mong muốn giúp doanh nghiệp tăng lưu lượng truy cập đồng thời giữ chân khách hàng ở lại website mua sắm lâu hơn.

Thân thiện với thiết bị di động

Cả 2 phiên bản Magento Open Source (miễn phí) và Magento Commerce (có phí) đều được kết hợp với ngôn ngữ lập trình HTML5. Mục đích của sự kết hợp này là nhằm tăng độ thân thiện với thiết bị di động, tối đa hóa trải nghiệm mua sắm của người dùng.

Các tính năng, giao diện, tốc độ load trang,… được đánh giá có độ tương thích hoàn hảo trên thiết bị di động. Magento có hỗ trợ responsive nên không chỉ thiết bị di động mà website còn được hiển thị tốt, rõ ràng trên đa dạng các loại thiết bị từ PC, laptop, tablet,…

Tích hợp nhiều dịch vụ, nền tảng

Khi sử dụng Magento cho các website thương mại điện tử, các chủ cửa hàng có thể thêm các công cụ như Google Analytics để theo dõi, phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh.

Đồng thời, bạn cũng dễ dàng tích hợp với nhiều nền tảng, dịch vụ do bên thứ ba cung cấp như: eBay, PayPal, Mail Chimp,…

Một số nhược điểm của Magento

Bên cạnh rất nhiều ưu điểm nổi trội thì Magento cũng có một số nhược điểm mà bạn cần lưu ý kỹ.

Chi phí đắt

Quyết định đầu tư Magento vào website sẽ tốn của bạn rất nhiều chi phí. Đặc biệt là đối với phiên bản Magento Commerce, bạn có thể phải bỏ ra khoảng từ 14.000 – 50.000USD/năm để duy trì sử dụng website.

Trái ngược với đó, phiên bản Magento Open Source tuy được miễn phí nhưng bù lại, bạn phải bỏ ra thời gian, công sức một cách đáng kể.

Kén hosting

Khi sử dụng Magento, bạn cần lưu trữ nó trên một máy chủ chuyên dụng. Để thực hiện tốt điều này, bạn sẽ phải tốn thêm một khoản chi phí cho nhà cung cấp chuyên lưu trữ Magento.

Tuy nhiên, không phải hosting nào cũng có thể sử dụng cho Magento. Nếu muốn website hoạt động, vận hành ổn định, hiệu quả, bạn cần lựa chọn hosting sao cho phù hợp nhất.

Thời gian triển khai lâu

Khi bắt đầu một dự án Magento sẽ phải cần từ 3 – 12 tháng để có thể hoàn thành một cách hoàn chỉnh.

Trong thời đại công nghệ số không ngừng thay đổi liên tục, điều này sẽ khiến doanh nghiệp gặp một số bất lợi trong cập nhật xu hướng dẫn đến có phần thua thiệt đối thủ cạnh tranh.

Những tính năng cơ bản của Magento

Các tính năng Magento
Các tính năng Magento
  • Magento cho phép người dùng có thể đăng tải đa dạng các thông tin, hình ảnh sản phẩm, chủ động trong các khâu quản lý đánh giá, danh mục sản phẩm yêu thích của khách hàng, quản lý hàng tồn kho,…
  • Người dùng, khách hàng có thể tạo 1 hoặc nhiều tài khoản trên website và chủ động quản lý mọi vấn đề như: giỏ hàng, lịch sử giao dịch,…
  • Magento cho phép người dùng tìm kiếm và lựa chọn sản phẩm thông qua các danh mục có sẵn. Bên cạnh đó, họ còn được hỗ trợ tìm kiếm sản phẩm trên Sitemap.
  • Người dùng dễ dàng theo dõi thông tin liên quan đến các vấn đề nhập kho, xuất kho và quản lý số lượng hàng tồn.
  • Khách hàng có thể dễ dàng lựa chọn sản phẩm, đặt hàng và thanh toán với nhiều hình thức khác nhau như: tiền mặt, thẻ ngân hàng, tín dụng, ví điện tử,…
  • Magento cung cấp nhiều tính năng, phương thức theo dõi, liên hệ với khách hàng như: email, form, thông báo, chatbox,…
  • Magento hỗ trợ nhiều ngôn ngữ cùng đơn vị tiền tệ khác nhau, giúp cho các giao dịch không bị giới hạn trong một khu vực nhất định.
  • Magento còn cung cấp nhiều công cụ marketing cho hoạt xúc tiến, thúc đẩy bán hàng như: vourcher, mã giảm giá, khuyến mãi,…

Ngoài ra, Magento còn mang đến nhiều điểm vượt trội khác như: so sánh sản phẩm, phân loại sản phẩm dựa trên đặc tính, tích hợp sẵn SEO, tìm kiếm nâng cao, đồng hóa dữ liệu,…

Cấu trúc trong Magento

Cấu trúc trong Magento được chia thành 2 loại chủ yếu là: Cấu trúc thư mục và cấu trúc Module.

Cấu trúc thư mục

Dưới đây là những thư mục có trong Magento:

  • 404: Thư mục này trong Magento được dùng để chứa các template và skin 404
  • app: Đây là một thư mục chứa tất cả các phần như: code (modules), template, ngôn ngữ, file cấu hình, theme và cài đặt mặc định của hệ thống.
  • downloader: Thư mục downloader dùng để cài đặt cũng như cấp Magento, kể cả khi không dùng SSH.
  • js: Thư mục chứa mã javascript.
  • lib: Thư mục chứa thư viện của nhà phát triển.
  • media: Thư mục chứa các file được tải lên trên hệ thống như: ảnh, video, tài liệu,…
  • pkginfo: Thư mục chứa các thông tin chi tiết về các gói cài đặt Magento.
  • report: Thư mục này chứa các báo cáo để hệ thống dùng mỗi khi gặp lỗi.
  • skin: Thư mục dùng để thiết kế theme, packages, templates. Các phần có trong thư mục skin: file css, image, javascript.
  • var: Thư mục var là nơi được dùng để chứa tệp, file của session, bộ nhớ catche, dữ liệu import, export.

Cấu trúc Module

Cấu trúc Module Magento được chia chủ yếu thành 2 phần: code và template.

  • Code: đóng vai trò xác định những hành động mà module sẽ tương tác với database.
  • Template: dựa vào code mà template sẽ thực hiện bố trí giao diện cho module.

Những thành phần trong Code của Template:

  • Block: Đây là nơi để download dữ liệu hay điều chỉnh dữ liệu từ database trước khi mà chúng được hiển thị ra ở template.
  • Controller: Thành phần này có vai trò nhận yêu cầu từ người dùng thông qua http, sau đó sẽ chuyển đến các lớp xử lý khác.
  • Etc: Phần etc sẽ bao gồm các file xml để config cho module. Một lưu ý là tùy theo module mà các file xml sẽ có sự khác nhau.
  • Helper: Khi cho vào các helper class thì các hàm được định nghĩa trong helper có thể sẽ được gọi ở bất kỳ nơi nào. Đây là nơi dùng để chứa các “công cụ” giúp cho quá trình lập trình sẽ trở nên dễ dàng hơn
  • Module: Thành phần chứa các câu lệnh để truy vấn trực tiếp với các cơ sở dữ liệu.
  • Sql: Sql thường bao gồm các câu lệnh sql dùng để tạo bảng vàng, thực hiện tương tác thay đổi dữ liệu,…

Trên đây là toàn bộ những thông tin về Magento mà Miko Tech muốn gửi đến bạn thông qua bài viết Magento là gì? Tổng hợp những thông tin cần biết về Magento.

Qua đây, bạn sẽ hiểu được khái niệm về Magento, biết được đối tượng nào nên tìm hiểu về Magento, ưu nhược điểm khi sử dụng cũng như một số tính năng cơ bản, thành phần cấu trúc của nó.

Hy vọng những gì vừa chia sẻ sẽ giúp ích cho bạn trong việc xây dựng và quản lý các website sử dụng mã nguồn mở Magento. Đừng quên theo dõi những bài viết hữu ích tiếp theo đến từ Miko Tech nhé.



source https://mikotech.vn/magento-la-gi/

Thứ Sáu, 26 tháng 8, 2022

User Flow là gì? 6 bước tạo User Flow thân thiện với người dùng

User Flow là một yếu tố cần được xây dựng và thống nhất mỗi khi bắt đầu thiết kế website. Vậy bạn đã hiểu rõ toàn bộ khái niệm này chưa? Bạn có hình dung được nó hoạt động như nào không?

Hãy để Miko Tech giúp bạn hiểu rõ hơn thông qua bài viết User Flow là gì? 6 bước tạo User Flow thân thiện với người dùng sau đây nhé!

Bài viết sẽ cung cấp cho bạn về khái niệm của User Flow, biểu đồ User Flow, lý giải tại sao bạn nên sử dụng User Flow cũng như những bước cần thiết để thiết kế nên một User Flow thân thiện với người dùng. Giờ thì cũng tìm hiểu thôi nào!

User Flow là gì?

User Flow là một hình thức giúp cho các tổ chức, doanh nghiệp có thể gia tăng tỷ lệ chuyển đổi của khách hàng.

Khái niệm User Flow
Khái niệm User Flow

Bằng cách chủ động trong dịch vụ khách hàng, User Flow có tác dụng giúp khách hàng không phải bị loay hoay khi tiếp cận sản phẩm, dịch vụ cũng như xảy ra các vấn đề ảnh hưởng đến quá trình chuyển đổi của họ.

Một User Flow thường được cải thiện thông qua hình thức biểu đồ. Với thông tin được biểu đồ cung cấp, doanh nghiệp sẽ nắm được mọi hành động của khách hàng cũng như phần nào đó quy trình, cách họ tương tác với sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp.

Biểu đồ User Flow?

Biểu đồ User Flow cung cấp cho tổ chức, doanh nghiệp tất cả một hoặc một chuỗi các hành động có thể xảy ra khi khách hàng tiếp cận sản phẩm, dịch vụ của bạn.

Thông qua User Flow, doanh nghiệp sẽ tìm thấy được cơ hội để cải thiện trải nghiệm của khách hàng ngày càng trở nên tốt hơn. Từ đó, tăng cao khả năng tiến tới quyết định lựa chọn sản phẩm, dịch vụ của khách hàng.

Tại sao nên sử dụng User Flow ?

User Flow là một phương án để doanh nghiệp bạn có thể gia tăng trải nghiệm của người dùng khi họ truy cập vào website. Đồng thời, đây cũng là cách để các để các bộ phận liên quan có thể triển khai thiết kế và bắt tay vào lập trình một cách hiệu quả.

Để trả lời cho câu hỏi “Có nên sử dụng User Flow hay không?” thì đáp án chắc chắn sẽ là “Có”. Sau đây là một số lý do chính mà doanh nghiệp bạn cần phải chú trọng vào User Flow.

Thiết kế lấy người dùng làm trung tâm

Để thiết kế được một biểu đồ User Flow có hiệu quả, bạn cần phải suy nghĩ, phán đoán từ góc độ của người dùng.

Thiết kế lấy khách hàng là trung tâm
Thiết kế lấy khách hàng là trung tâm

Với mục đích mang đến trải nghiệm tốt nhất, User Flow sẽ giúp bạn có thể thiết kế từng thành phần webiste sao cho đáp ứng được những nhu cầu, giải quyết các vấn đề mà người dùng đang gặp phải.

Ngăn ngừa sai lầm

Nếu bạn thiết kế trực tiếp trên website mà không xây dựng User Flow trước, rất có khả năng sẽ gặp phải một số trục trặc, sai lầm. Mỗi khi như vậy, bạn sẽ tốn rất nhiều thời gian để chỉnh sửa và những gì bạn đã thiết lập có thể sẽ phải tốn công vô ích.

Tuy nhiên, với User Flow, bạn sẽ được chỉnh sửa, thay đổi mọi thành phần trên đó với thời gian cực kỳ ngắn. Một khi mọi thứ đã hoàn tất, bạn chỉ cần tiến hành thiết kế, lập trình và kiểm tra dựa trên một User Flow được xây dựng chuẩn nhất.

6 bước tạo User Flow thân thiện với người dùng

Bước 1: Tìm ra những vấn đề cần giải quyết

Để tạo nên User Flow thân thiện với người dùng, bước đầu tiên đó là phải tìm ra các vấn đề họ đang gặp phải để có các phương hướng giải quyết thích hợp.

Muốn làm được điều này, bạn cần phải đặt bản thân vào vị trí của khách hàng. Thông qua những suy nghĩ, hành vi và vấn đề, bạn sẽ có sự phán đoán về cách giải quyết của họ. Từ đó áp dụng một cách hợp lý vào trong biểu đồ User Flow.

Lưu ý, mỗi khách hàng sẽ có những hướng giải quyết khác nhau, không ai giống ai nên bạn hãy đảm bảo sao cho mỗi vấn đề sẽ có nhiều phương án giải quyết đầy đủ nhất có thể.

Bước 2: Xác định đúng đối tượng mục tiêu

Xác định đúng đối tượng mục tiêu
Xác định đúng đối tượng mục tiêu

Ở bước này, bạn cần phải biết đúng đối tượng truy cập của mình là ai và họ như thế nào. Một số thông tin mà bạn cần khai thác để hiểu về đối tượng mục tiêu của mình như:

  • Họ là ai? Giới tính nam hay nữ?
  • Họ đang ở độ tuổi nào?
  • Họ đang sinh sống tại đâu?
  • Điều họ thích/không thích khi truy cập website?
  • Họ có nhu cầu gì ở website?
  • Thói quen khi truy cập của họ như thế nào khi truy cập?

Bước xác định đối tượng này giúp ích rất lớn cho việc xây dựng User Flow của doanh nghiệp bạn trở nên dễ dàng và phù hợp hơn.

Bước 3: Lập hành trình sử dụng của người dùng

Lập hành trình sử dụng của người dùng cho bạn biết hành động cũng như điểm chạm của họ trong suốt quá trình truy cập, tương tác với website.

Thông thường, nó sẽ được kèm theo thời gian, cảm xúc, suy nghĩ của họ trong mỗi hành động. Từ những thông tin này, bạn sẽ tìm thấy cơ hội để tác động họ tiếp tục thực hiện những quyết định, hành động quan trọng.

Bước 4: Lập điểm bắt đầu

Lập điểm bắt đầu rất quan trọng vì nó cho biết người dùng sẽ truy cập vào website của bạn từ đâu và bằng cách nào.

Ví dụ: Có nhiều cách để truy cập vào webiste Miko Tech, một người dùng truy cập trực tiếp mikotech.vn sẽ có hành trình sử dụng khác với những người truy cập từ kết quả “thiết kế website Miko Tech” trên công cụ tìm kiếm hay qua các link dẫn ngoài.

Từ những khác nhau đó dẫn đến User Flow của từng khách hàng sẽ có sự khác biệt ít nhiều. Nếu bạn muốn xây dựng User Flow hiệu quả, bạn bắt buộc phải có nhiều phương án phù hợp cho nhiều đối tượng khác nhau.

Bước 5: Tạo bảng phác thảo

Để tạo ra một biểu đồ đẹp, hoàn chỉnh, bạn cần trải qua rất nhiều lần chỉnh sửa. Vì vậy, ngay từ giai đoạn đầu xây dựng, bạn nên tạo ra các bản phác thảo trước để nắm rõ hết mọi thông tin và cách mà biểu đồ hoạt động.

Sau khi mọi thứ đã hoàn thiện và bạn cũng tạo ra được một bản phác thảo đầy đủ, hoàn chỉnh nhất và công đoạn kế tiếp sẽ là tạo ra một biểu đồ đẹp mắt.

Bước 6: Thử nhiều loại biểu đồ khác nhau

Bước cuối cùng này sẽ giúp cho bạn tìm ra được thiết kế, cách trình bày biểu đồ phù hợp nhất. Với việc thử nghiệm nhiều loại biểu đồ khác nhau, bạn sẽ tạo ra được một thành phẩm rõ ràng, dễ hiểu và tập trung vào những thành phần quan trọng nhất.

Thử nhiều loại biểu đồ khác nhau
Thử nhiều loại biểu đồ khác nhau

Với mỗi biểu đồ User Flow khác nhau, bạn sẽ phải điều chỉnh các thành phần trên website như: tính năng, hình ảnh, văn bản,… Mục đích của việc này là nhằm cải thiện những vấn đề thường gặp và gia tăng độ thân thiện với người dùng.

Sau khi tìm hiểu User Flow là gì? 6 bước tạo User Flow thân thiện với người dùng, Miko Tech đã giúp bạn có thêm nhiều kiến thức về User Flow, biểu đồ User Flow, lý do nên dùng cũng như những bước quan trọng để tạo nên một User Flow thân thiện với người dùng.

Hy vọng với những gì vừa chia sẻ sẽ giúp bạn xây dựng được một website mang đến trải nghiệm tốt nhất cho người dùng. Đồng thời, qua đó sẽ giúp bạn có thể tăng doanh thu từ các quyết định chuyển đổi của họ.



source https://mikotech.vn/user-flow-la-gi/

Bóp băng thông là gì? Cách kiểm tra và khắc phục bóp băng thông

Thực tế, trong quá trình lướt internet bạn sẽ thường xuyên gặp phải tình trạng tốc độ trải trang bị chậm và không thể hiển thị được. Một phần của việc này xuất phát từ đường truyền mạng có vấn đề hoặc do các nhà cung cấp mạng đang bóp băng thông một cách có chủ đích.

Vậy, bóp băng thông là gì, tại sao các nhà mạng lại bóp băng thông, làm thế nào để kiểm tra tình trạng bóp băng thông, cách khắc phục và phòng tránh bóp băng thông, làm sao để tăng tốc độ truyền mạng?

Cùng tìm hiểu ngay bài biết Bóp băng thông là gì? Cách kiểm tra và khắc phục bóp băng thông để cùng Miko Tech giải đáp các thông tin trên nhé!

1. Bóp băng thông là gì?

Bóp băng thông còn được hiểu là việc điều tiết băng thông. Đây là việc mà các nhà cung cấp dịch vụ hoặc nhân viên quản trị hệ thống mạng sẽ giảm dung lượng băng thông dịch vụ trên Internet một cách có chủ đích.

Nói cách khác, bóp băng thông là việc mà các chủ thể làm giảm “tốc độ” của đường truyền Internet xuống mức thấp hơn mức tối đa mà đường truyền có thể làm được. Tình trạng bóp băng thông có thể xảy ra ở website hoặc các thiết bị mà người dùng đang sử dụng.

2. Tại sao các nhà mạng lại muốn bóp băng thông?

Bóp băng thông sẽ diễn ra khi các trung tâm dữ liệu gặp phải sự cố kỹ thuật. Tuy nhiên, có một số ISP lại cố tình bóp băng thông để làm cho người dùng nghĩ rằng kết nối của họ đang không ổn định và cần phải năng cấp.

Trong trường hợp này, nhà mạng sẽ là chủ thể được hưởng lợi nhiều nhất từ việc bóp băng thông. Do đó, các nhà mạng thường bóp băng thông vào khoảng thời gian nhất định để có thể giảm lượng dữ liệu cần được xử lý.

Các nhà mạng sẽ thực hiện bóp băng thông theo chủ đích
Các nhà mạng sẽ thực hiện bóp băng thông theo chủ đích

Ngoài ra, bóp băng thông cũng có thể xuất phát từ các nhà cung cấp dịch vụ cho người dùng cuối. Ví dụ, một dịch vụ sao lưu đám mây có thể bóp băng thông để bạn mất nhiều thời gian cho việc sao lưu. Tuy nhiên, việc này lại giúp cho nhà cung cấp dịch vụ tiết kiệm được rất nhiều chi phí.

3. Làm thế nào để biết Internet có bị bóp băng thông không?

Nếu bạn thường xuyên gặp phải tình trạng trang web bị load chậm hơn so với mức bình thường thì rất có thể, nhà mạng đang bóp băng thông internet của bạn. Để kiểm tra xem mình có bị bóp băng thông hay không, bạn có thể dùng cách sau.

Bước 1: Kiểm tra tốc độ internet

Hiện nay, có khá nhiều công cụ để bạn có thể kiểm tra tốc độ internet. Trong đó, công cụ có thiết kế đơn giản và dễ sử dụng nhất được khuyến nghị đó chính là M-Lab. Công cụ này sẽ tiến hành đo tốc độ tải trang và đưa kết quả để bạn có thể so sánh được với con số mà nhà mạng đã công bố.

Tuy nhiên, trước khi đo tốc độ, bạn cần ngắt các thiết bị Internet đang kết nối vào mạng. Điều này sẽ giúp bạn hạn chế các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình kiểm tra.

Bước 2: Cài đặt VPN

Bạn có thể cài đặt công cụ VPN để đo được chính xác nhất tốc độ của internet. Thông thường, các nhà mạng sẽ thực hiện bóp băng thông dựa vào địa chỉ IP. Do đó, cài đặt VPN sẽ giúp bạn dễ dàng “ẩn mình” với nhà mạng.

Cài đặt VPN
Cài đặt VPN

Có rất nhiều công cụ VPN để bạn có thể lựa chọn như: Hotspot Shield, ZenMate… Để lựa chọn được VPN phù hợp, bạn có thể truy cập vào website của từng VPN để tìm hiểu và so sánh giá. Đa số các VPN sẽ được cung cấp miễn phí, tuy nhiên nếu bạn muốn sử dụng một số tính năng bổ sung thì phải trả phí.

Bước 3: So sánh tốc độ bật và tắt VPN

Sau khi cài đặt VPN, bạn hãy sử dụng các công cụ như Fast.com hay Speedtest.net để đo tốc độ của Internet thêm một lần nữa.

Thông thường, khi kích hoạt VPN sẽ làm tăng lưu lượng kết nối và chậm tốc độ truy cập. Do đó, nếu sau khi kích hoạt VPN mà tốc độ cho ra nhanh hơn bình thường thì rất có thể bạn đang bị nhà mạng bóp băng thông.

4. Cách khắc phục tình trạng bóp băng thông

Thực chất, bạn sẽ không có nhiều lựa chọn khi bị bóp băng thông. Do đó, nếu bị bóp băng thông thì trước tiên, bạn hãy gọi đến nhà cung cấp để yêu cầu được hỗ trợ.

Trong trường hợp đường truyền vẫn chậm dù đã thường xuyên phản ánh, bạn có thể cân nhắc để chuyển sang sử dụng nhà mạng khác. Tuy nhiên, nếu bạn cảm thấy việc chuyển mạng phiền phức thì có thể sử dụng các công cụ VPN như để tạm thời truy cập Internet nhanh hơn.

5. Làm sao để phòng tránh việc bị bóp băng thông?

Cách tốt nhất để tránh bị bóp băng thông đó chính là chuyển hướng Internet của bạn sang một dạng mạng riêng VPN. Khi sử dụng VPN, dữ liệu của bạn sẽ được mã hóa và trở nên khó nhận diện hơn. Do đó, ISP sẽ không thể phát hiện bạn đang truy cập vào website nào để bóp băng thông.

Phòng tránh bóp băng thông
Phòng tránh bóp băng thông

Tuy nhiên, đối với kiểu bóp băng thông trong các mạng nội bộ của doanh nghiệp, bạn sẽ không thể phòng tránh việc bóp băng thông bởi chúng không cho phép sử dụng VPN. Đặc biệt, nếu việc bóp băng thông là do các nhà cung cấp dịch vụ thực hiện thì bạn sẽ càng khó phòng tránh hơn.

6. Một số cách để tăng tốc độ mạng

Với những người hoạt động nhiều trên nền tảng facebook, cách thay đổi DNS khá hiệu quả. Để thay đổi DNS, bạn chỉ cần thực hiện theo các bước sau:

Thay đổi DNS

  • Bước 1: Chọn “Open Network & Internet Setting” ở góc dưới, bên phải của màn hình
  • Bước 2: Click vào “Network and Sharing Center” rồi chọn tiếp “Connections”
  • Bước 3: Ở màn hình tiếp theo, bạn hãy bấm chọn “Properties”, ở “Internet protocol Version 4 (TCP/IPv4)” chọn tiếp “Properties”
  • Bước 4:  Ở giao diện Internet protocol Version 4(TCP/IPv4), chọn “Use the following DNS server addresses” như hình dưới. Tiếp theo các bạn nhập các dải địa chỉ sau đây vào 2 ô “Preferred DNS server” và “Alternate DNS sever” (nhập theo lần lượt “8.8.8.8- 8.8.4.4” hoặc “4.2.2.1 – 4.2.2.2”)
  • Bước 5: Nhấn Ok và hoàn tất quá trình thay đổi DNS

Sử dụng bản Lite của các ứng dụng

Thông thường, bên cạnh các phiên bản chính, nhà phát triển sẽ tạo thêm một phiên bản rút gọn cho ứng dụng. Ví dụ như Facebook, bên cạnh bản chính sẽ có thêm các bản rút gọn là Facebook Lite, Messenger Lite.

Những phiên bản rút gọn này sẽ có dữ liệu ít hơn so với bản chính. Tuy nhiên, chúng vẫn sẽ giữ được các chức năng cơ bản mà bản chính sở hữu. Do đó, bạn có thể sử dụng các ứng dụng rút gọn này nếu bản chính tải chậm.

Sử dụng bản Lite của các ứng dụng
Sử dụng bản Lite của các ứng dụng

Đối với trình duyệt web, bạn cũng có thể lựa chọn sử dụng Opera thay thì Chorme hay Firefox. Opera sẽ giúp cho bạn nén dữ liệu và tải trang nhanh hơn so với các trình duyệt khác.

Sử dụng các công cụ VPN

Bên cạnh hai phương pháp trên, bạn cũng có thể tăng tốc độ mạng bằng cách sử dụng các công cụ VPN như: Zenmate, APK Combo,… Đa số, các công cụ này khá dễ sử dụng và có thể cải thiện được tốc độ mạng một cách đáng kể

Ngoài ra, các dịch vụ VPN hiện nay cũng được phát triển để có thể cung cấp miễn phí cho người dùng. Thêm vào đó, các công cụ VPN còn có thể sử dụng trên các trình duyệt như: Chorme, Opera, Android, iOS,,,

Trên đây là các thông tin giải đáp của Miko Tech về bóp băng thông là gì, tại sao các nhà mạng lại bóp băng thông, làm thế nào để kiểm tra tình trạng bóp băng thông, cách khắc phục và phòng tránh bóp băng thông, tăng tốc độ truyền mạng.

Hy vọng các thông tin trong bài viết trên đã giúp cho bạn nắm được các kiến thức cơ bản về việc bóp băng thông của các nhà mạng. Cảm ơn bạn đã đọc bài viết!



source https://mikotech.vn/bop-bang-thong-la-gi/

Thứ Năm, 25 tháng 8, 2022

Mô hình AISAS là gì? Ứng dụng hiệu quả trong Marketing Online

Trong Marketing, có lẽ mô hình AISAS không còn quá xa lạ. Hãy cùng Miko Tech tìm hiểu mô hình AISAS là gì? Ứng dụng hiệu quả trong Marketing Online như thế nào nhé!

Bài viết này sẽ giúp bạn đọc có thêm thông tin về mô hình AISAS là gì, đôi nét về mô hình AIDMA và ứng dụng của mô hình AISAS trong Marketing.

Mô hình AISAS là gì?

Mô hình AISAS là mô hình phân tích hành vi người tiêu dùng trong bối cảnh truyền thông kỹ thuật số Internet.

Mô hình AISAS
Mô hình AISAS

AISAS được viết tắt từ:

  • Attention (sự chú ý)
  • Interest (sự ấn tượng)
  • Search (tra cứu tìm kiếm thông tin)
  • Action (hành động)
  • Share (chia sẻ)

Đây là mô hình được Denstu phát triển dựa trên mô hình AIDMA (Attention-Interest-Desire-Memory-Action).

Mô hình AISAS lý giải quá trình từ khi khách hàng tiếp nhận thông tin sản phẩm, dịch vụ đến khi họ mua, sử dụng và chia sẻ đến nhiều người. Mô hình này hoạt động hiệu quả trong Marketing Online.

Lịch sử phát triển mô hình AISAS

Mô hình AISAS được Denstu phát triển dựa trên mô hình AIDMA. Hãy cùng tìm hiểu đôi nét về mô hình AIDMA nhé!

Mô hình AIDMA là mô hình được Roland Hall (Hoa Kỳ) đưa vào năm 1920 và hiện nay vẫn còn đang được sử dụng khá phổ biến. AIDMA là mô hình miêu tả sự dịch chuyển tâm lýhành vi người tiêu dùng.

Mô hình AIDMA
Mô hình AIDMA

AIDMA được viết tắt chữ cái đầu của “Attention, Interest, Desire, Memory, Action” (sự chú ý, quan tâm, mong muốn, ghi nhớ, hành động).

Quảng cáo được phục vụ để thu hút sự chú ý của người tiêu dùng và tạo ra một số mối quan tâm, hy vọng sẽ chuyển sang mong muốn.

Nếu quảng cáo có hiệu quả, mong muốn đó sẽ được ghi nhớ và hy vọng được ghi nhớ đủ lâu để người tiêu dùng thực hiện hành động là mua sản phẩm hoặc thương hiệu.

AIDMA là một mô hình đơn giản nhưng hiệu quả để quảng cáo truyền thống về các sản phẩm tương đối đơn giản, trong đó mục tiêu thực sự là khiến người tiêu dùng lựa chọn thương hiệu của bạn trong số nhiều sự lựa chọn khác.

Tuy nhiên, sự thay đổi về khối lượng thông tin cũng như sự phát triển của công nghệ và Internet đã dẫn đến sự thay đổi lớn hành vi người tiêu dùng.

Vì vậy, mô hình AIDMA truyền thống đã trở nên không còn phù hợp. Mô hình này giả định rằng thông tin sẽ đi một chiều và người tiêu dùng chỉ đơn giản phản ứng lại các thông tin mà doanh nghiệp cung cấp hơn là họ sẽ tự đi tìm kiếm thông tin.

Ứng dụng mô hình AISAS trong Marketing

A – Attention (sự chú ý)

Attention mang nghĩa là sự chú ý, ở giai đoạn này những gì cần làm là tạo sự chú ý. Đối với mọi sản phẩm, dịch vụ, ở giai đoạn đầu tiên, mục tiêu là để càng nhiều người biết đến càng tốt.

Attention là giai đoạn tạo sự chú ý (mô hình AISAS)
Attention là giai đoạn tạo sự chú ý (mô hình AISAS)

Bởi vì một thương hiệu muốn có chổ đứng nhất định trên thị trường thì phải khiến cho người dùng quan tâm và chú ý đến sản phẩm trước tiên.

Với lợi thế là sự phổ biến của Internet nên cơ hội để thu hút sự chú ý của khách hàng là vô kể. Hiện nay, có nhiều kỹ thuật, công cụ marketing để các bạn thực hiện bước attention ( sự chú ý) này như: viết bài PR, banner, forum seeding, quảng cáo Display Ads, TVC,…

I – Interest (sự quan tâm, thích thú)

Ở giai đoạn đầu, các bạn đã thu hút được những đối tượng tiềm năng. Đến giai đoạn này, thương hiệu có thể dễ dàng tìm được chổ đứng nếu bạn tối ưu cảm xúc, tận dụng thành quả của giai đoạn 1 để khiến khách hàng quan tâm đến sản phẩm, dịch vụ của bạn.

Interest là giai đoạn khách hàng bắt đầu quan tâm đến sản phẩm. (mô hình AISAS)
Interest là giai đoạn khách hàng bắt đầu quan tâm đến sản phẩm. (mô hình AISAS)

Lúc này, bạn cần khiến cho nhu cầu muốn có được sản phẩm của khách hàng tăng cao bằng cách đề xuất những trải nghiệm mà họ có thể nhận được và lý do mà bạn khác biệt.

Bên cạnh đó, bạn cần chú trọng tạo nhiều thông điệp để chuyển đổi những khách hàng đang không quan tâm sang có ấn tượng với sản phẩm, dịch vụ của bạn.

Đối với những người không thích sản phẩm, bạn cần có những thông điệp khiến cho họ tò mò. Còn với những người đã chú ý đến sản phẩm, dịch vụ thì bạn cần có những thông điệp khiến họ thích thú và quan tâm hơn.

Vậy làm thế nào để tạo ra những thông điệp này? Bạn cần dựa vào những đặc tính, công năng nổi bật của sản phẩm, dịch vụ. Những điểm này có ý nghĩa như thế nào đến cuộc sống và trải nghiệm của khách hàng.

Ngoài ra, các tuyến nội dung cần nhấn mạnh rằng khách hàng sẽ được gì và mất gì khi sử dụng và khi không sử dụng sản phẩm, dịch vụ của bạn.

Bạn cũng nên tạo dựng niềm tin, uy tín cho mình bằng việc đưa ra các minh chứng từ các chứng nhận, giải thưởng, các feedback (phản hồi) của các khách hàng đã từng sử dụng sản phẩm.

S – Search (tra cứu tìm kiếm thông tin)

Trong hành trình khách hàng, khi bạn đã tạo được sự chú ý, quan tâm, thích thú, khách hàng sẽ ấn tượng và bắt đầu tò mò. Ngay lúc này, họ có xu hướng tìm hiểu sản phẩm dịch vụ của bạn bằng việc tìm kiếm trên các kênh thông tin.

Sau khi khách hàng quan tâm đến sản phẩm, họ sẽ có xu hướng tìm kiếm thông tin trên Internet.
Sau khi khách hàng quan tâm đến sản phẩm, họ sẽ có xu hướng tìm kiếm thông tin trên Internet.

Họ sẽ tìm hiểu rằng sản phẩm và dịch vụ có thực sự đáp ứng nhu cầu của họ hay không, có được nhận phản hồi tốt không, những lợi ích mà họ sẽ được nhận từ sản phẩm, dịch vụ đó.

Đây là lúc mà bạn cần có sự chuẩn bị để khi khách hàng bắt đầu tìm kiếm thì sản phẩm, dịch vụ của bạn sẽ xuất hiện trên các công cụ tìm kiếm. Sau đây là 2 hình thức giúp bạn xuất hiện trong top tìm kiếm:

SEO (Search Engine Optimization)Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm: Quá trình này bao gồm việc tối ưu nội dung và trải nghiệm trên trang web.

Bên cạnh đó, để có thứ hạng cao trong kết quả tìm kiếm thì nội dung không chỉ giá trị mà còn phải tuân thủ theo những nguyên tắc của các nền tảng tìm kiếm như Google,…

PPC (Pay Per Click) là hình thức quảng cáo trả phí theo lượt click (nhấp chuột) vào trang web. Nhưng để có thứ hạng cao, bạn cũng cần làm những việc như tối ưu nội dung và trải nghiệm người dùng trên website.

A – Action (hành động)

Action (hành động) là bước mà khách hàng sẽ quyết định hành động, hành động này có thể là: mua hàng, nhận báo giá, điền biểu mẫu, nhờ hỗ trợ tư vấn,… hoặc đơn giản họ có thể thoát trang mà thậm chí chẳng thèm đoái hoài đến sản phẩm của bạn.

Call To Action (CTA)
Call To Action (CTA)

Vì vậy, giai đoạn này rất quan trọng, bạn cần đưa ra những lời kêu gọi hành động (CTA – Call To Action) để tác động đến khách hàng tối đa.

Hãy tạo những lời kêu gọi hành động ở cuối website như: Mua ngay, tải ngay, đặt hàng ngay,...

Hãy lưu ý rằng cho dù ba bước trên bạn làm rất tốt, SEO vẫn chạy top tìm kiếm nhưng ACTION (hành động) không hiệu quả thì tỷ lệ chuyển đổi sẽ rất thấp, dẫn đến doanh thu không đạt như kỳ vọng.

S – Share (chia sẻ)

Share chính là đích đến của tất cả thương hiệu. Bước này có ý nghĩa vô cùng quan trọng bởi vì bạn sẽ có được một lượng lớn khách hàng mới mà không phải mất chút công sức nào.

Khách hàng khi trải nghiệm sản phẩm, dịch vụ tốt, họ sẽ luôn mong muốn được chia sẻ, lan tỏa đến bạn bè, người thân của họ.

Nếu khách hàng hài lòng với sản phẩm, họ sẽ có xu hướng Share (chia sẻ) cho mọi người.
Nếu khách hàng hài lòng với sản phẩm, họ sẽ có xu hướng Share (chia sẻ) cho mọi người.

Bạn có thể kích thích khách hàng chia sẻ bằng các chương trình giảm giá, khuyến mãi, trúng thưởng,…

Sau đó, những người được chia sẻ sẽ tò mò, họ sẽ quay lại bước Search để tìm hiểu thông tin, sau đó đến bước Action cuối cùng lại Share.

Vì vậy, Share là bước cuối trong mô hình AISAS nhưng đây lại là bước giúp rút ngắn chuỗi mô hình này chỉ còn SAS (Search, Action, Share).

Kết hợp Search – Share

Kết hợp Search - Share
Kết hợp Search – Share

Sự kết hợp tìm kiếm và chia sẻ mang lại hiệu ứng lan truyền rất lớn. Khi người mua hàng chia sẻ thông tin sản phẩm, dịch vụ cho những người khác, tức là những người được chia sẻ sẽ có được thông tin từ Action của người mua hàng.

Vì thế người mua hàng đã giúp bạn làm bước Attention và Interest cho những người khác. Cứ như thế, thông tin sẽ được người dùng lan truyền mà không phải tốn công Marketing nữa.

Chính vì vậy, việc đẩy mạnh hoạt động chia sẻ và tối ưu hóa công cụ tìm kiếm là rất quan trọng và cần thiết.

Mô hình phi tuyến tính AISAS

Về cơ bản, mô hình AIDMA là tuyến tính. Nó đại diện cho một quá trình từng bước, bắt đầu với “sự chú ý” và kết thúc bằng “hành động”.

Tuy nhiên, mô hình AISAS không nhất thiết phải chuyển qua từng giai đoạn trong số năm giai đoạn (Chú ý → Sở thích → Tìm kiếm → Hành động → Chia sẻ). Một bước có thể bị bỏ qua hoặc có thể được lặp lại.

Ví dụ: người tiêu dùng có thể xem quảng cáo trên truyền hình cho một sản phẩm tương tự và ngay lập tức đến cửa hàng để mua sản phẩm đó (Chú ý → Sở thích → Hành động).

Hoặc họ có thể quan tâm đến nữ diễn viên xuất hiện trong quảng cáo truyền hình đến mức họ hoặc cô ấy ngồi ngay xuống máy tính của họ để viết về quảng cáo trên blog của họ (Chú ý → Quan tâm → Chia sẻ).

Trong thời đại công nghệ 4.0, mô hình AISAS hoạt động rất tốt trong môi trường Marketing Online và cũng có thể xem là chìa khóa giúp chinh phục khách hàng.

Bài viết này Miko Tech thông tin đến bạn đọc mô hình AISAS là gì? Ứng dụng hiệu quả trong Marketing Online như thế nào và đôi nét về mô hình AIDMA.

Hy vọng rằng bài viết đã mang đến cho bạn đọc nhiều thông tin bổ ích về mô hình AISAS để giúp bạn áp dụng trong chiến lược Marketing Online của mình một cách hiệu quả.



source https://mikotech.vn/mo-hinh-aisas/

Mobile Friendly là gì? Cách để tối ưu mobile fiendly hiệu quả

Bạn muốn tìm hiểu Mobile Friendly là gì? Bạn muốn biết Mobile Firendly có vai trò như thế nào đối với website? Bạn cần tìm hiểu cách tối ưu Mobile Friendly hiệu quả nhất hiện nay? Hãy đến ngay với bài viết dưới đây của Miko Tech.

Bài viết sẽ giúp bạn biết được Mobile Friendly là gì, lợi ích của Mobile Friendly, ảnh hưởng của Mobile Friendly đến website, cách tối ưu và kiểm tra Mobile Friendly nhanh chóng, hiệu quả.

Ngoài ra, bài viết còn giới thiệu đến cho bạn dịch vụ tối ưu Mobile Friendly uy tín, chuyên nghiệp tại Miko Tech. Cùng tìm hiểu Mobile Friendly là gì? Cách để tối ưu mobile fiendly hiệu quả trong bài viết dưới đây nhé!

1. Mobile Friendly là gì?

Mobile Friendly là việc tối ưu hóa website để chúng trở nên thân thiện với các thiết bị di động. Bằng cách này, bạn có thể dễ dàng xem được giao diện của website ngay trên thiết bị điện thoại.

Với tốc độ phát triển công nghệ hiện nay, số người dùng điện thoại để xem website ngày càng gia tăng. Do đó, nếu bạn muốn website của mình đến gần hơn với người dùng thì hãy nhanh chóng tối ưu website thân thiện với thiết bị di động.

Mobile friendly giúp website trở nên thân thiện
Mobile friendly giúp website trở nên thân thiện

Ngoài ra, Google cũng sẽ sử dụng Mobile Friendly để đánh giá mức độ thân thiện mà các website đã sử dụng trên các công cụ tìm kiếm của điện thoại. Thông qua các dữ liệu này, Google sẽ tiến hành đánh giá và xếp hạng các website.

Chính vì vậy, nếu bạn muốn website của mình có thể vượt qua được các đối thủ cạnh tranh và lên top Google thì việc tối ưu hóa Mobile Friendly là rất cần thiết.

2. Tối ưu Mobile Friendly có lợi ích gì?

Với người truy cập

Một website mang lại trải nghiệm người dùng tốt, có độ tương thích phù hợp với di động của người truy cập giúp tăng trải nghiệm tốt của người dùng với website và doanh nghiệp.

Theo Google đánh giá, nếu website không thân thiện với thiết bị di động thì số lượng người truy cập có khả năng rời khỏi website sẽ tăng lên gấp 5 lần.

Bên cạnh đó, người dùng cũng sẽ có ấn tượng tốt với doanh nghiệp thông qua chất lượng website của doanh nghiệp. Đây cũng chính là đáp án trả lời cho câu hỏi họ có trở thành một khách hàng của doanh nghiệp hay không.

Tối ưu Mobile Friendly giúp tăng trải nghiệm người dùng
Tối ưu Mobile Friendly giúp tăng trải nghiệm người dùng

Việc tối ưu Mobile Friendly sẽ mang lại cho người truy cập nhiều lợi ích như:

  • Tăng trải nghiệm, tạo sự thú vị, tiện lợi cho người dùng
  • Các thao tác đăng ký, xem sản phẩm, đặt hàng sẽ trở nên dễ dàng hơn
  • Gây được ấn tượng tốt cho khách hàng. Từ đó, người dùng sẽ truy cập website thường xuyên hơn

Với doanh nghiệp

Khi thực hiện tối ưu Mobile Friendly, doanh nghiệp sẽ được các lợi ích sau:

  • Google sẽ đánh giá cao website của doanh nghiệp. Từ đó, website sẽ được lên top Google nhanh hơn và có thêm nhiều người truy cập, đăng ký, tương tác…
  • Bắt kịp xu hướng của thời đại, nâng cao số lượng người truy cập
  • Góp phần xây dựng vị trí, nâng cao thương hiệu sản phẩm của doanh nghiệp
  • Gây ấn tượng đối với khách hàng, nâng cao vị thế cạnh tranh so với đối thủ
Tối ưu Mobile Friendly nâng cao vị thế cạnh tranh
Tối ưu Mobile Friendly nâng cao vị thế cạnh tranh

3. Cập nhật Mobile Friendly có ảnh hưởng gì đến website không?

Việc cập nhật Mobile Friendly sẽ không gây ảnh hưởng đến website của bạn. Thay vào đó, xây dựng website thân thiện với thiết bị di động lại có lợi ích khá lớn. Mobile Friendly sẽ trở thành yếu tố quan trọng để Google đánh giá trong thời gian tới.

Tuy nhiên, các kết quả trên thiết bị di động sẽ bị ảnh hưởng khi cập nhật Mobile Friendly. Hiện nay, vẫn chưa có một thống kê chính xác nào để xác định Android hay IOS bị ảnh hưởng nhiều hơn.

4. Cách tối ưu Mobile Friendly nhanh chóng, hiệu quả

Tối ưu tốc độ tải trang

Tốc độ tải trang là yếu tố quan trọng khi sử dụng các thiết bị internet. Đây là yếu tố mà bạn nên chú trọng và tối ưu đầu tiên khi cập nhật Mobile Friendly.

Tốc độ tải trang chính là yếu tố then chốt quyết định người truy cập có tiếp tục ở lại website hay không. Nếu tốc độ load chỉ chậm từ 1 đến 5 giây thì người truy cập cũng có thể chuyển qua website khác.

Bên cạnh đó, tốc độ tải trang còn là yếu tố ảnh hưởng đến quá trình thu thập dữ liệu của bot Google. Thông thường, bot Google sẽ ưu tiên thu thập dữ liệu trên các website trước. Do đó, bạn cần tập trung tối ưu tốc độ tải trang đầu tiên khi cập nhật Mobile Friendly.

Giao diện nội dung

Thông thường, các website cũ sẽ được xây dựng dựa trên kích thước phù hợp với màn hình của laptop và máy tính để bàn. Tuy nhiên, các thông số này sẽ không thể thu nhỏ để phù hợp với màn hình của thiết bị di động.

Chính vì vậy, những website được xây dựng sau này thường sẽ tiến hành thiết kế giao diện hiển thị nội dung để có thể phù hợp với nhiều thiết bị. Dù sử dụng trên thiết bị nào thì website cũng sẽ tự điều chỉnh để phù hợp với màn hình của thiết bị.

Do đó, người đọc sẽ không phải thường xuyên phóng to và thu nhỏ để tương thích với màn hình. Trải nghiệm người dùng theo đó sẽ được tăng lên và họ sẽ đánh giá cao website của bạn hơn.

Quảng cáo hiển thị trên website

Quảng cáo spam hay hiển thị full màn hình sẽ làm giảm trải nghiệm của người dùng. Do đó, Mobile Friendly sẽ giúp bạn tối ưu 20% các quảng cáo hiển thị trên website của di động. Các quảng cáo sẽ bị che bớt hoặc điều hướng sang trang khác nếu người dùng lỡ bấm vào.

Tối ưu Google My Business thông qua Google Map

Người dùng thường có thói quen không xem địa chỉ thực mà sẽ bấm vào Google map để biết được đường đến địa điểm đó. Chính vì vậy, địa chỉ nên được gắn vào Google map để doanh nghiệp có thể tiếp cận được nhiều khách hàng tiềm năng hơn.

Tối ưu URL

Thông thường, các URL trên thiết bị di động sẽ có chữ “m” ở phía trước. Tuy nhiên, bạn nên gắn thêm thẻ Canonical để thông báo cho Google về sự giống nhau của nội dung trên website điện thoại và máy tính.

Bên cạnh đó, việc tối ưu hóa Mobile Friendly trên di động sẽ cần đến sự hỗ trợ của Google. Chính vì vậy, mọi thao tác mà bạn thực hiện cần tuân thủ các quy luật mà Google đặt ra.

5. Làm sao để biết Mobile Friendly đã tối ưu hay chưa?

Để có thể kiểm tra xem Mobile Friendly đã được tối ưu hóa hay chưa, bạn có thể thực hiện theo 3 cách dưới đây:

Kiểm tra trực tiếp trên điện thoại di động

Mobile Friendly sẽ hoạt động tốt trên các thiết bị iOS hơn là Android. Do đó, bạn có thể thực hiện cách kiểm tra thủ công là sử dụng nhiều thiết bị để di động với kích thước màn hình khác nhau để truy cập vào website.

Với cách làm này, bạn có thể kiểm tra được giao diện của website. Ngoài ra, bạn cũng có thể kiểm tra tốc độ tải trang và các lỗi xảy ra đối với website.

Sử dụng công cụ Google

Hiện nay, Google đã cung cấp công cụ kiểm tra Mobile Friendly miễn phí để người dùng có thể sử dụng. Theo đó, bạn chỉ cần thực hiện theo các bước đơn giản sau:

  • Bước 1: Truy cập vào đường dẫn https://ift.tt/8JTjsfd
  • Bước 2: Dán đường link của website mà bạn muốn kiểm tra vào ô URL để check Mobile Friendly
  • Bước 3: Đợi thông tin và xem kết quả. Nếu kết quả hiển thị là “Page is Mobile Friendly” thì có nghĩa là website của bạn đã được tối ưu Mobile Friendly.
Sử dụng Google để kiểm tra Mobile Friendly
Sử dụng Google để kiểm tra Mobile Friendly

Sử dụng công cụ Google Search Console

Google Search Console sẽ giúp bạn biết những thông tin nào chưa được tối ưu Mobile Friendly. Từ đó, bạn sẽ có thể biết được những nhược điểm của website và định hướng chúng trở nên tốt hơn.

Để sử dụng Google Search Console, bạn chỉ cần truy cập vào https://ift.tt/DPHSKE8. Sau đó, bạn chỉ cần dán URL của website vào ô tìm kiếm là có thể xem được kết quả.

Công cụ Google Search Console
Công cụ Google Search Console

Công cụ HubSpot’s Marketing Garder

HubSpot’s Marketing Garder sẽ giúp bạn phân tích và đưa ra những gợi ý để tối ưu Mobile Friendly. Bạn chỉ cần truy cập vào địa chỉ https://ift.tt/v0wMXWn, sau đó nhập địa chỉ của website và email.

HubSpot’s Marketing Garder sẽ mang đến cho bạn bản xem trước của website trên thiết bị di động. Ngoài ra, bạn cũng có thể xem thang điểm tối ưu Mobile Friendly của website bằng công cụ này, cao nhất là 100 điểm.

Công cụ HubSpot’s Marketing Garder
Công cụ HubSpot’s Marketing Garder

6. Lưu ý khi tối ưu Mobile Friendly

Đảm bảo tính Reponsive

Reponsive WebDesign sẽ giúp website tùy chỉnh kích thước giao diện để phù hợp với thiết bị truy cập. Do đó, bạn cần đảm bảo tính Reponsive cho website khi tối ưu Mobile Friendly để giúp người dùng dễ dàng hơn khi xem giao diện.

Không sử dụng Flash

Tốt nhất, bạn nên sử dụng mã viết HTML5 thay vì Flash cho website của mình. Điều này sẽ giúp cho nội dung website của bạn được hiển thị mạch lạc và dễ hiểu hơn trên những thiết bị di động.

Tránh làm cho website bị quá nặng

Nếu muốn tốc độ tải trang của website đươc nhanh hơn, bạn nên hạn chế sử dụng các hình ảnh hay quảng cáo quá nặng, cồng kềnh. Những tệp này có thể ảnh hưởng xấu đến trải nghiệm của người dùng và làm cho website của bạn giảm thứ hạng trên SERPs.

Thay vào đó, bạn nên sử dụng các hình ảnh có định dạng phù hợp với website. Ngoài ra, bạn cũng có thể cắt giảm các điểm ảnh để thay đổi kích thước của ảnh.

Sử dụng AMP

AMP là từ viết tắt của Accelerated Mobile Pages. Đây là công cụ có công dụng tăng tốc cho thiết bị di động.

Google AMP là một công nghệ mã nguồn có khả năng giúp cải thiện tốc độ tải trang trên các thiết bị di động. Qua đó, lượng người dùng truy cập, tương tác đối với website sẽ được tăng lên.

7. Dịch vụ tối ưu Mobile Friendly uy tín, chuyên nghiệp tại Miko Tech

Miko Tech là thương hiệu uy tín, chất lượng chuyên cung cấp các giải pháp tối ưu, thiết kế website hàng đầu nước ta hiện nay. Khi đến với Miko Tech, bạn sẽ được cung cấp dịch vụ tối ưu Mobile Firendly an toàn và hiệu quả.

Website của Miko Tech
Website của Miko Tech

Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực marketing cùng đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên môn cao, nhiệt huyết, Miko Tech cam kết sẽ mang đến cho khách hàng một website thân thiện với người dùng nhất.

Bên cạnh dịch vụ thiết kế website, Miko Tech còn cung cấp cho khách hàng hệ sinh thái các giải pháp marketing toàn diện để có thể phát triển website hoàn hảo nhất.

Trên đây là tổng hợp các thông tin về Mobile Friendly là gì, lợi ích của Mobile Friendly, ảnh hưởng của Mobile Friendly đến website, cách tối ưu và kiểm tra Mobile Friendly nhanh chóng, hiệu quả.

Ngoài ra, bài viết cũng đã giới thiệu cho bạn thêm thông tin về dịch vụ tối ưu Mobile Friendly uy tín, chuyên nghiệp tại Miko Tech. Hy vọng những kiến thức trên sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình phát triển website của mình.

Nếu bạn cần tìm hiểu thêm về dịch vụ tối ưu Mobile Friendly, hãy liên hệ với chúng tôi qua thông tin dưới đây:

Thông tin liên hệ thiết kế website Miko Tech

  • Website: https://mikotech.vn/
  • Hotline: 028 3636 8805 – 0909 326 456
  • Email: support@mikotech.vn
  • Fanpage: https://ift.tt/JPcGWNe
  • Linkedin: https://ift.tt/Fpnc8QO
  • Tiktok: https://ift.tt/oYZmMni
  • Thời gian hoạt động: Thứ 2 – Thứ 6 từ 8h30 – 17h30 | Thứ 7 từ 8h30 – 12h30
  • Trụ sở chính: Tầng 15, Robot Tower, 308-308C, Đường Điện Biên Phủ, Phường 04, Quận 3, TP Hồ Chí Minh


source https://mikotech.vn/mobile-friendly-la-gi/

VPS là gì? Công dụng và thông số cơ bản của VPS mà bạn nên biết

Bạn muốn tìm hiểu VPS là gì? Bạn cần biết công dụng và các thông số cơ bản của VPS để lựa chọn được sản phẩm phù hợp? Bài viết dưới đây của Miko Tech sẽ cung cấp cho bạn tất cả các thông tin trên.

Bài viết sẽ giúp bạn biết được VPS là gì, công dụng và ưu nhược điểm của VPS, các bước sử dụng VPS, thông số của VPS, các hệ điều hành Linux phổ biến cho VPS. Ngoài ra, bài viết cũng sẽ giúp bạn tìm hiểu về các loại VPS cũng như lưu ý khi mua VPS.

Cùng tìm hiểu ngay VPS là gì? Công dụng và thông số cơ bản của VPS mà bạn nên biết dưới đây nhé!

1. VPS là gì?

VPS là từ viết tắt của Virtual Private Server, đây được hiểu là một dạng máy chủ ảo được tạo ra bằng cách phân chia một máy chủ vật lý thành nhiều máy chủ khác nhau. Theo đó, mỗi máy chủ sẽ có tính năng tương tự như một máy chủ riêng (dedicated server).

VPS là một dạng máy chủ ảo
VPS là một dạng máy chủ ảo

Các máy chủ này sẽ chạy dưới dạng chia sẻ tài nguyên từ máy chủ vật lý ban đầu. Mỗi tài khoản VPS sẽ được xây dựng như một hệ thống hoàn toàn riêng biệt, bao gồm: CPU riêng, RAM riêng, ổ HDD riêng, địa chỉ IP và hệ điều hành riêng.

Theo cách xây dựng này, người dùng sẽ có toàn quyền quản lý root và có thể tiến hành restart lại hệ thống bất cứ lúc nào.

2. Công dụng của VPS

Hiện nay, VPS được ứng dụng rất rộng rãi trong các doanh nghiệp. Từ những doanh nghiệp có quy mô lớn đến các doanh nghiệp có quy mô nhỏ lẻ, VPS đều được xuất hiện trong các nhu cầu như:

  • Dùng trong máy chủ của game
  • Lưu trữ website trong các dịch vụ như: Bán hàng, thương mại điện tử, những website có lượng truy cập lớn
  • Phát triển lĩnh vực platform
  • Sử dụng trong các chương trình truyền thông trực tiếp
  • Xây dựng môi trường ảo để thuận tiện cho việc lập trình, phân tích, nghiên cứu virus…
  • Lưu trữ dữ liệu, hình ảnh, tài liệu, video…
Công dụng của VPS
Công dụng của VPS

3. Ưu và nhược điểm khi sử dụng VPS

Ưu điểm

Những ưu điểm khi sử dụng VPS mà bạn có thể tham khảo như:

  • Thời gian cài đặt và kích hoạt ứng dụng khá nhanh, chỉ mất khoảng từ 5 đến 10 phút là bạn có thể sử dụng được VPS
  • VPS có tính năng bảo mật cao nên rất an toàn đối với người sử dụng
  • Người dùng có thể toàn quyền sử dụng các phần mềm của VPS như một máy chủ độc lập
  • Sử dụng tài khoản VPS sẽ giúp bạn tiết kiệm chi phí hơn là việc sử dụng máy chủ
  • Với VPS, bạn có thể tiến hành quản lí khách hàng từ xa để giúp khách hàng thực hiện cài đặt, nâng cấp phần mềm…

Nhược điểm

Bên cạnh các ưu điểm, VPS vẫn còn tồn tại một số nhược điểm như:

  • Hoạt động của VPS sẽ bị ảnh hưởng bởi sự ổn định của máy chủ vật lý tạo ra VPS.
  • VPS sẽ bị phụ thuộc bởi việc sử dụng chung máy chủ vật lý
  • Người dùng sẽ bị tốn thời gian và chi phí để thực hiện nâng cấp tài nguyên. Tuy nhiên, việc nâng cấp này cũng không thể mở rộng thêm được nhiều tài nguyên.
  • Đôi khi việc vận hành và năng suất hoạt động của VPS sẽ không đạt được hiệu quả như khách hàng mong muốn.

4. Các bước sử dụng VPS

Bước 1: Truy cập vào vào VPS server thông qua SSH

SSH sẽ giúp cho bạn tạo nên kết nối an toàn và có thể kiểm soát được server từ xa. Ngoài ra, SSH còn có độ bảo mật rất cao nên khá an toàn cho người sử dụng. Khi bạn truy cập vào tài khoản VPS bằng SSH, hệ thống sẽ cung cấp cho bạn các thông tin sau:

  • Địa chỉ IP
  • User name: Đây là tài khoản sẽ có toàn quyền để truy cập vào trong một hệ thống máy tính nhất định. Tài khoản này tương tự như Administrator nhưng lại có độ mạnh hơn.
  • Mật khẩu của tài khoản

Nếu bạn sử dụng máy tính có hệ điều hành windows thì bạn có thể cài đặt SSH thông qua Bitvise và PuTTY.

  • Bitvise: Đây là ứng dụng khá thân thiện với người dùng và có giao diện đơn giản, dễ dàng sử dụng. Hầu hết các thao tác đều được thực hiện trên một màn hình duy nhất ở màn hình dòng lệnh.
  • PuTTY: Công cụ này cũng có giao diện khá tối giản nhưng sẽ có nhiều cấu hình hơn để bạn có thể lựa chọn. Từ đó, việc tối ưu và quản trị server cũng sẽ trở nên hiệu quả hơn.

Bước 2: Cập nhật server

Sau khi đăng nhập vào tài khoản VPS, bạn nên kiểm tra xem trong tài khoản đã có thông báo hay gói cập nhật nào chưa. Nên lưu ý rằng, các bản cập nhật rất quan trọng đối với server. Bạn có thể kiểm tra theo cách sau:

  • Nhập công thức “apt update command” và bấm Enter để liệt kê các ứng dụng cần cập nhật.
  • Sau đó, bạn hãy nhập thêm “apt dist-upgrade” để tiến hành cập nhật tất cả các ứng dụng, phần mềm cho server của mình.

Sau khi cập nhật hoàn thành, bạn có thể dùng lệnh reboot để tiến hành khởi động lại sever. Tiếp theo, bạn hãy đóng cửa sổ lệnh lại và đợi khoảng vài phút để kết nối lại với server.

Bước 3: Tạo user và phân quyền

Bạn nên tạo một user mới và phân quyền cho chúng bởi vì tài khoản root có thể làm hỏng server nếu bạn thực hiện thao tác sai. Để lập tài khoản mới, bạn cần thực hiện lệnh “sudo” để chạy các lệnh cần quyền liên quan đến hệ thống

Sử dụng dòng lệnh “adduser yournewusername” và gán user vào trong nhóm có quyền “sudo” thành “# usermod -aG sudo yournewusername”. Sau đó, bạn hãy tiến hành đổi mật khẩu cho user mới là có thể hoàn thành bước này.

Bước 4: Chứng thực Public Key

Nhìn chung, Public Key sẽ có kỹ thuật bảo mật an toàn hơn so với các loại mật khẩu thông thường. Public Key được hiểu như một kiểu bảo mật 2 lớp dùng để xác nhận Private Key.

Server của bạn sẽ được chứa public key và bạn sẽ sử dụng nó để chứng thực khóa private. Khi bạn đã thiết lập xong các chứng thực public key, bạn chỉ cần một private key và một mật khẩu để tiến hành đăng nhập, tạo thêm một lớp bảo mật cho server của bạn.

Bước 5: Thiết lập tường lửa cho VPS của bạn

Kích hoạt tường lửa sẽ giúp bảo vệ an toàn cho server của bạn. Bạn có thể tiến hành kích hoạt firewall bằng phần mềm iptables. Phần mềm này sẽ giúp bạn thiết lập nên các quy tắc và giới hạn traffic của server.

Tuy nhiên, quá trình này có thể gặp một ít phức tạp. Do đó, bạn nên tìm hiểu thật kỹ trước khi tiến hành.

5. Các thông số cần lưu ý khi mua VPS

RAM

RAM có vai trò là bộ nhớ chính trong thiết bị máy tính. Do đó, nếu VPS của bạn có càng nhiều RAM thì khả năng truy xuất dữ liệu sẽ càng tốt. RAM sẽ có chức năng xử lý các vấn đề liên quan đến những đoạn mã PHP với phần mềm PHP, truy vấn nhập xuất của database…

Số lượng RAM nhiều hay ít sẽ phụ thuộc vào quy mô của website và lượng truy cập . Thông thường, các VPS sẽ cung cấp dịch vụ mức RAM khoảng 512MB đến 16GB, Cloud VPS là 16GB.

Ram có chức năng là bộ nhớ chính
Ram có chức năng là bộ nhớ chính

SWAP

SWAP được xem như là một bộ nhớ ảo có chức năng lưu lại lịch sử các thao tác xử lý nếu bộ nhớ RAM của bạn bị đầy. Tuy nhiên, SWAP là một không gian lưu trữ trên ổ cứng chứ không phải là một bộ nhớ độc lập.

Bộ nhớ ảo swap
Bộ nhớ ảo swap

Disk

Disk chính là ổ đĩa cứng, nơi lưu trữ các file cài đặt của hệ điều hành cũng như các file mã nguồn của website. Disk có 02 loại như sau:

  • HDD (Hard Disk Drive): Đây là loại ổ đĩa thông dụng, được sử dụng nhiều trên máy tính
  • SSD (Solid State Drive): Đây là một loại ổ cứng được dùng để lưu trữ dữ liệu nhưng có tốc độ truy xuất nhanh hơn HDD gấp 300 lần. Chính vì vậy, SSD sẽ có chi phí đắt hơn so với loại ổ HDD.
Disk là nơi lưu giữ các file
Disk là nơi lưu giữ các file

CPU Core

CPU Core có nghĩa là lõi để xử lý CPU. Một máy chủ riêng sẽ có một số lượng core nhất định và các core này sẽ được chia cho các VPS. Số core càng cao thì khả năng xử lý dữ liệu sẽ càng tốt.

CPU Core
CPU Core

Băng thông

Băng thông là lưu lượng cho phép bạn truyền tải dữ liệu đi. Ví dụ, nếu bạn có 1 file với dung lượng 1GB trên VPS thì cứ với mỗi người tải, bạn sẽ mất 1GB băng thông. Tương tự với các loại file khác như hình ảnh, CSS, JS,…

Băng thông
Băng thông

 IP

IP là tên viết tắt của từ Internet Protocol. Số lượng IP sẽ được cung cấp bởi các nhà dịch vụ VPS. Thông thường, các dãy IP này sẽ được cung cấp một cách ngẫu nhiên.

Uptime

Thời gian Uptime của VPS thường được tính từ thời gian hoạt động của nó. Thông thường, nếu thời gian hoạt động của VPS từ 99.95 đến 99.9% thì bạn có thể sử dụng được.

Hệ điều hành

Hiện nay, VPS có 2 hệ điều hành phổ biến là LinuxWindow. Linux sẽ có thiết kế thân thiện với người dùng và ít chi phí hơn so với Window. Tuy nhiên, nếu như bạn làm việc với Dot Net hoặc Visual Studio thì nên sử dụng VPS Window.

6. Các hệ điều hành Linux phổ biến cho VPS

Debian

Debina nổi tiếng là hệ điều hành có hệ thống quản lý gói APT. Hệ điều hành này sử dụng chính sách nghiêm ngặt để kiểm tra chất lượng của các gói và bản phát hành. Bạn có thể cài đặt Debian một cách hoàn toàn miễn phí.

Hệ điều hành Debian
Hệ điều hành Debian

Ngoài ra, Debina còn tiến hành tạo ra các gói cài đặt giúp cho việc chuyển đổi trở nên dễ dàng và mượt mà hơn. Số lượng gói cài đặt mà Debian sở hữu lên đến 40.000, đây là một con số lớn mà không phải bản phân phối nào cũng có được.

Ubuntu

Mục đích của Ubuntu hướng đến chính là cung cấp cho khách hàng một hệ điều hành ổn định. Chính vì vậy, hệ điều hành này luôn tập trung phát triển vào sự tiện dụng và dễ dàng trong cài đặt.

Bên cạnh đó, Ubuntu còn thường xuyên cập nhật các chức năng và tích hợp vô số packages để tạo nên một nền tảng hiệu quả. Chính vì vậy, Ubuntu khá phù hợp để sử dụng cho người mới bắt đầu sử dụng VPS.

Hệ điều hành Ubuntu
Hệ điều hành Ubuntu

CentOS 

CentOS là từ viết tắt của Community enterprise Operating System. Hệ điều hành này được phát triển vào năm 2004 và có khá nhiều điểm giống với RHEL. CentOS là một hệ điều hành rất lý tưởng cho công việc kinh doanh bởi sở hữu tính bảo mật khá cao.

Hệ điều hành CentOS
Hệ điều hành CentOS

Đồng thời, CentOS còn được xem là một môi trường hoàn hảo để lập trình bởi khả năng dễ dàng tùy chỉnh và đảm bảo an toàn cho người dùng.

Fedora

Fedora được sáng lập và phát triển từ dự án Fedora Project. Hệ điều hành này được bảo trợ bởi nhà cung cấp uy tín hàng đầu thế giới trong lĩnh vực công nghệ – Red Hat. Đây là một hệ điều hành hoàn toàn miễn phí và có đa tính năng.

Hệ điều hành Fedora
Hệ điều hành Fedora

Ngoài ra, Fedora còn có giao diện GNOME 3 đột phá. Bên cạnh đó, môi trường lập trình website của Fedora còn có hỗ trợ java, php…

7. Các loại VPS phổ biến trên thị trường hiện nay

Managed VPS

Managed VPS là một hình thức cung cấp dịch vụ VPS đi kèm với việc quản trị. Theo đó, dịch vụ quản trị trong Managed VPS sẽ bao gồm cả công việc như: tư vấn, cài đặt VPS cho khách hàng… Bên cạnh đó, Managed VPS còn hỗ trợ tối ưu hiệu suất và bảo mật thông tin.

Trên thị trường hiện nay, Managed VPS có giá thành khá cao. Do đó, Managed VPS thường phù hợp cho những người không có các kỹ năng quản trị nhưng vẫn phải sử dụng VPS.

Unmanaged VPS

Khác với Managed VPS, Unmanaged VPS sẽ không có dịch vụ quản trị. Các đơn vị cung cấp Unmanaged VPS chỉ có thể đảm bảo cho VPS không xuất hiện tình trạng downtime hoặc các sự cố khác.

Trong gói dịch vụ này, những việc như: cài webserver, bảo mật… người dùng đều phải tự làm. Bên cạnh đó, người dùng cũng phải tự chịu trách nhiệm về các chương trình mà mình thiết lập.

8. Cần lưu ý điều gì khi mua VPS?

Để mua được máy chủ ảo VPS có hiệu suất cao, chất lượng tốt, bạn cần lưu ý những điều sau:

  • Đơn vị cung cấp: Bạn nên lựa chọn những nhà cung cấp uy tín, có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực VPS. Ngoài ra, bạn cũng nên lựa chọn các nhà cung cấp sở hữu cơ sở hạ tầng tốt, chất lượng.
  • Giá thành: Tùy theo nhu cầu và nguồn vốn mà bạn có thể lựa chọn gói dịch vụ VPS theo tháng hoặc năm. Tuy nhiên, các doanh nghiệp nên chọn các gói dịch vụ theo năm sẽ tiết kiệm được nhiều chi phí hơn.
  • Thông số: Khi mua VPS, bạn nên lưu ý đến các thông số của chúng để lựa chọn được sản phẩm phù hợp.

Trên đây là tổng hợp các thông tin của Miko Tech về VPS là gì, công dụng của VPS, ưu và nhược điểm của VPS, các bước sử dụng VPS, các thông số của VPS, các hệ điều hành Linux phổ biến cho VPS, các loại VPS phổ biến trên thị trường hiện nay và lưu ý khi mua VPS.

Hy vọng qua bài viết trên, bạn sẽ biết được các kiến thức cần thiết để mua và sử dụng VPS sao cho phù hợp. Hãy tham khảo thật kỹ bài viết để có thêm cho mình nhiều kiến thức bổ ích nhé!



source https://mikotech.vn/vps-la-gi/

Mô hình SSS là gì? Cách áp dụng SSS vào Content Marketing hiệu quả

Mô hình SSS là “cầu nối” giúp doanh nghiệp dẫn dắt khách hàng đến với một câu chuyện truyền cảm hứng để chạm đến cảm xúc ẩn sâu bên trong, kích thích họ mua hàng. Hãy cùng Miko Tech tìm hiểu mô hình SSS là gì? Cách áp dụng SSS vào Content Marketing hiệu quả nhé!

Bên cạnh đó, Miko Tech cũng giúp bạn hiểu thêm về khái niệm SSS, cách dùng, kịch bản SSS của Russell Brunson và ví dụ kinh điển được thực hiện theo công thức SSS.

Mô hình SSS là gì?

Mô hình SSS (3S) được viết tắt từ chữ cái đầu của 3 từ Star, Story, Solution.

  • Star: Ngôi sao – nhân vật chính
  • Story: Câu chuyện
  • Solution: Giải pháp
Mô hình SSS
Mô hình SSS

Mô hình SSS cung cấp cho người viết nội dung một khung hình dễ hiểu, dễ áp dụng để truyền tải những câu chuyện gần gũi nhưng vẫn không kém phần ý nghĩa về sản phẩm, dịch vụ hoặc thương hiệu đến với khách hàng.

“Star, Story, Solution” cũng xuất hiện trong quyển sách “Bí mật Dotcom: Bản đồ ngầm giúp công ty của bạn tăng trưởng online” (Dotcom Secrets: The Underground Playbook for Growing Your Company Online with Sales Funnels) của Russell Brunson (2015).

Tuy chỉ nằm ở một phần nhỏ trong chương IV: Phễu và Kịch bản (Funnels and Scripts) nhưng đây là mô hình hết sức thú vị để tìm hiểu.

Cách dùng mô hình SSS để viết content hiệu quả

Hãy cùng tìm hiểu 3 yếu tố cấu thành mô hình SSS ngay dưới đây nhé!

Star (ngôi sao – nhân vật chính)

Ngôi sao (Star) chính là nhân vật chính, đối tượng trọng tâm mà bạn sẽ nhắc đến trong bài viết. Nhân vật chính ở đây có thể là người nổi tiếng, người có tầm ảnh hưởng trong các lĩnh vực mà có liên quan đến sản phẩm, dịch vụ của bạn.

Star (Ngôi sao) chính là nhân vật chính.
Star (Ngôi sao) chính là nhân vật chính.

Mặc khác, nhân vật chính cũng có thể là giám đốc, nhà sáng lập thương hiệu sẽ có khả năng truyền cảm hứng đến độc giả. Thậm chí nhân vật cũng có thể là khách hàng đã từng sử dụng sản phẩm của bạn sẽ tạo ra được sự gần gũi, từ đó dễ đồng cảm hơn.

Tuy nhiên, bạn cần tránh việc khiến cho đối tượng chính của bài viết bị mơ hồ, lan man. Điều này sẽ khiến cho người đọc thất vọng và bài viết khó được chú ý hơn.

Story (câu chuyện)

Để ngôi sao bên trên thực sự tỏa sáng và phát huy hiệu quả thì việc xây dựng câu chuyện xung quanh ngôi sao đó phải thật ấn tượng. Câu chuyện có thể vui vẻ, thành công, “lâm li bi đát”,… nhằm tạo được sự chân thực, ấn tượng và gây chú ý.

Story là giai đoạn xây dựng câu chuyện xoay quanh nhân vật chính.
Story là giai đoạn xây dựng câu chuyện xoay quanh nhân vật chính.

Cụ thể như nếu nhân vật chính là CEO hay nhà sáng lập thì bạn có thể kể lại quá trình lập nghiệp khó khăn của họ, những khó khăn vất vả mà họ đã trải qua để thành công. Từ đây, khách hàng sẽ dễ dàng hiểu được câu chuyện và giá trị cốt lõi mà bạn muốn truyền tải.

Ngoài ra, nếu nhân vật chính là một sản phẩm thì bạn có thể miêu tả quá trình mà sản phẩm được tạo thành từ những nguyên liệu thô sơ cho đến thành phẩm hoàn chỉnh đến tay khách hàng.

Solution (giải pháp)

Solution (giải pháp) là yếu tố mấu chốt thể hiện được giải pháp và hành động gì mà Star (ngôi sao) đã làm để thoát ra khỏi tình huống hoặc câu chuyện bên trên để mà đạt được thành công và hạnh phúc hiện tại.

Solution là giải pháp mà nhân vật chính đã thực hiện để thoát khỏi vấn đề.
Solution là giải pháp mà nhân vật chính đã thực hiện để thoát khỏi vấn đề.

Khi đến được đây tức là người đọc hay khán giả đã hoàn toàn bị cuốn theo mạch câu chuyện mà bạn đã kể. Vì vậy, những giải pháp và hành động của Star(ngôi sao) phải thực sự ấn tượng và truyền cảm hứng.

Hãy áp dụng CTA( call to action – kêu gọi hành động) nhưng đừng đưa ra những câu nói mang tính ép buộc hoặc hối thúc người đọc mua hàng.

Kịch bản SSS (Star, Story, Solution) của Russell Brunson

Russell Brunsontác giả của quyển sách Bí mật Dotcom: Bản đồ ngầm giúp công ty của bạn tăng trưởng online. Ông cũng là doanh nhân, chuyên gia trong lĩnh vực Marketing với kỹ thuật phễu bán hàng nổi tiếng.

Đây là quyển sách được Dan Kennedymột bậc thầy viết quảng cáo viết lời tựa.

Sách bí mật dotcom
Sách bí mật dotcom

Star, Story, Solution script (kịch bản Ngôi sao, Câu chuyện, Giải pháp) là một phần nhỏ trong chương IV của quyển sách.

Russell chia sẽ ông đã mất gần như 10 năm để nhận ra khung sườn cho kịch bản này dù ông không phải là người sáng tạo ra khái niệm “ngôi sao, câu chuyện, giải pháp”.

Ông đã tạo ra một khung sườn mà công ty của ông cũng như khách hàng của mình dùng đi dùng lại. Hãy cùng tìm hiểu khung sườn này ngay dưới đây:

Tham khảo sách DotCom Secrets: The Underground Playbook for Growing Your Company: https://ift.tt/QZcDRHX

Phần 1: STAR (Ngôi sao)

Phần 1: STAR
Phần 1: STAR từ sách “Bí mật dotcom”

1. Pattern Interrupt (Phá bỏ lối suy nghĩ cũ)

Bạn cần tạo ra cái gì đó mà khách hàng tiềm năng nhìn vào sẽ thu hút sự chú ý của họ, kéo họ ra khỏi môi trường hiện tại, hoạt động họ đang làm khiến họ chú ý đến bài bán hàng của bạn. Nhưng điều này không phải là điều dễ dàng.

2. Core-desire Questions (Những câu hỏi khao khát thầm kín)

Thông qua một chuỗi câu hỏi, bạn sẽ khiến khách hàng tiềm năng phải nghĩ đến những điều họ mong muốn nhất. Những câu hỏi này sẽ hướng tâm trí của họ đến chủ đề mà bạn muốn thảo luận. Kết quả là họ sẽ mong muốn đạt được điều ước muốn của mình.

3. Agitate Past Failures (Gợi lại những thất bại đã qua)

Nếu khách hàng tiềm năng tìm đến thư bán hàng, bài viết của bạn, có lẽ đây không phải là lần đầu tiên mà họ đi tìm giải pháp cho vấn đề của họ. Nếu họ đã có được kết quả như mong muốn của họ thì có lẽ họ đã không phải đi tìm kiếm trên các công cụ tìm kiếm rồi đúng không?

Vậy là bạn đã biết được họ có thể đã từng cố gắng để đạt được kết quả nhưng thất bại. Ở phần này của bức thư bán hàng sẽ kích động sự thất bại đó trong não họ.

4. Big Promise/ The One Thing (Hứa hẹn quan trọng/ một điểm nổi bật)

Tại đây, bạn sẽ phải đưa ra một hứa hẹn quan trọng hoặc một điểm nổi bật mà bạn sẽ tập trung trong suốt phần còn lại của thư bán hàng.

5. Introduce the star (Giới thiệu ngôi sao)

Sau khi đưa ra hứa hẹn quan trọng, bạn cần giới thiệu ngôi sao của câu chuyện. Ngôi sao là nhân vật thu hút. Tác giả thường sử dụng hình tượng “nhân vật bất đắc dĩ” cho nhân vật thu hút của ông.

Nhưng các bạn vẫn hoàn toàn có thể dùng hình tượng như nhà lãnh đạo, nhà thám hiểm,… hay những bản sắc nhân vật nào mà bạn nghĩ ra sẽ mang lại hiệu quả cho sản phẩm của bạn.

Phần 2: STORY (Câu chuyện)

Phần 2: STORY
Phần 2: STORY từ sách “Bí mật dotcom”

6. Tạo sự kịch tính

Mỗi khi kể chuyện, bạn sẽ phải bắt đầu bằng một điểm kịch tính. Một điểm kịch tính sẽ giúp câu chuyện của bạn trở nên thú vị không bị nhàm chán.

7. Câu chuyện nền

Bạn cần bổ sung câu chuyện nền để dẫn đến điểm kịch tính. Nhân vật chính của bạn đã rơi vào điểm kịch tính như thế nào. Đây cũng là tình cảnh mà khách hàng tiềm năng rơi vào.

8. Xác định vấn đề

Đây là lúc tiết lộ vấn đề. Hãy cho khách hàng thấy được tại sao nhân vật chính lại rơi vào bế tắc. Tức là vấn đề của nhân vật chính càng gần với vấn đề của khách hàng tiềm năng càng tốt.

9. Sự thức tỉnh hay tuyên ngôn giải phóng

Một khi nhân vật chính nhận ra vấn đề thì trước đó không lâu họ đã có sự “thức tỉnh” hoặc đã quyết định thay đổi hành vì, suy nghĩ của mình.

10. Con đường tìm ra giải pháp cuối cùng

Dẫn khách hàng đi theo hành trình của nhân vật chính, kể lại những cách mà nhân vật chính đã làm hoặc thử làm trước khi tìm ra giải pháp cuối cùng.

11. Dấu hiệu thành công đầu tiên

Hãy để khách hàng thấy được nhân vật chính bắt đầu thành công. Ngay lúc này họ cũng sẽ cảm thấy được sự thành công và dần có niềm tin rằng họ cũng có thể làm được như vậy.

12. Điều bị che giấu

Thông qua câu chuyện của nhân vật chính, bạn cần cho khách hàng thấy rằng họ đồng cảm với nhân vật chính rằng nhân vật đã không nhận ra những điều gây cho họ khó khăn. Đây là một trong những lý do khiến nhân vật gặp vấn đề.

13. Lời nói dối lớn

Giải thích với khách hàng rằng việc họ chưa thành công hay chưa giải quyết được vấn đề không phải lỗi do họ.

14. Kẻ thù chung

Đây là ai đó hoặc cái gì đó để đổ lỗi là lý do khiến cho nhân vật chính bị giữ lại.

15. Sự phát triển nhanh chóng

Bây giờ sẽ cho thấy nhân vật chính đã tiến bộ nhanh như thế nào khi nhận ra sự thật.

16. Câu chuyện đối chứng

Nhấn mạnh những câu chuyện thành công như câu chuyện của nhân vật chính.

17. Những lợi ích tiềm ẩn

Hãy giải thích về những lợi ích mà bạn không mong đợi nhưng lại nhận được từ sản phẩm.

Phần 3: SOLUTION (Giải pháp)

Phần 3: SOLUTION
Phần 3: SOLUTION từ sách “Bí mật Dotcom”

18. Lời giới thiệu trang trọng

Bạn sẽ giới thiệu sản phẩm của mình.

19. Nỗi đau và giá cả

Kể cho khách hàng/ người đọc về quá trình mà bạn tạo ra sản phẩm.

20. Tiết kiệm công sức

Sản phẩm này tiết kiệm cho bạn bao nhiêu công sức.

21. Tốc độ

Sản phẩm này tiết kiệm cho bạn bao nhiêu thời gian.

22. Lợi ích kiểu “nhờ vậy”

Hãy giải thích tại sao họ cần sản phẩm này bằng cách viết ra 3-4 lợi ích sau từ “nhờ vậy”.

23. Bằng chứng xã hội

Những lời chứng thực từ những người đã dùng sản phẩm. Hãy để khách hàng tiềm năng biết được cảm nhận của những người khác về sản phẩm.

24. Đưa ra đề nghị

Giải thích những gì mà người mua sẽ có được.

25. Xây dựng giá trị

Thêm các tính năng phụ hoặc quà tặng kèm nhưng chúng phải bổ trợ cho điểm nổi bật của nội dung thư bán hàng.

26. Tạo sự khan hiếm (nỗi sợ phút chót)

Cho khách hàng thấy được một lý do chính đáng để mua hàng ngay.

27. Sự tiến bộ trong tương lai

Giúp khách hàng thấy được cuộc sống của họ sau khi có sản phẩm tốt lên như thế nào.

28. Kêu gọi hành động

Cho khách hàng biết họ muốn mua hàng thì cần phải làm gì.

29. Bán kiểu thúc giục

Khiến cho khách hàng cảm thấy họ sẽ bị bỏ lại phía sau nếu họ không hành động nhanh.

Ví dụ kinh điển được thực hiện theo mô hình SSS

Agoda – nền tảng cung cấp dịch vụ du lịch trực tuyến

https://www.youtube.com/watch?v=GSKsb1u_4kM

Star: Nhân vật chính trong câu chuyện này là Tuấn, một vị khách đang muốn tận hưởng chuyến đi du lịch trong mơ đến Paris của mình.

Story: Câu chuyện của nhân vật Tuấn chính là việc gặp được chân ái đời mình. Tuấn đã ngay lập tức phải lòng người ấy. Tuy nhiên vấn đề ở đây chính là Tuấn đã đặt phòng để đi Paris, còn cô gái kia thì lại đang đi đến Rome.

Solution: Từ đó, mong muốn thay đổi địa điểm của Tuấn được giải quyết bằng việc sử dụng Agoda và dễ dàng hủy phòng đã đặt trước ở Paris để đến Rome đi theo tiếng gọi con tim của mình.

Trên đây, Miko Tech đã mang đến cho bạn đọc thông tin về mô hình SSS là gì? Cách áp dụng SSS vào Content Marketing hiệu quả.

Không những thế, bài viết còn cung cấp thông tin về khái niệm mô hình SSS, cách dùng, kịch bản SSS của Russell Brunson và ví dụ kinh điển được thực hiện theo mô hình SSS.

Hy vọng rằng bài viết hữu ích để giúp bạn đọc có thể áp dụng công thức này trong quá trình viết content của mình nhé!



source https://mikotech.vn/mo-hinh-sss/

TỔNG HỢP THÔNG TIN VỀ MIKO TECH. KHÁCH HÀNG XEM CHI TIẾT DƯỚI ĐÂY!

Miko Tech là đơn vị thiết kế website và cung cấp các giải pháp Marketing online toàn diện bao gồm: sáng tạo nội dung, quản trị website, SEO ...